Bên cạnh số tiền mua ô tô thì chi phí nuôi xe ô tô, chăm sóc xe cũng là vấn đề khiến nhiều người phải đau đầu do không dự tính kỹ càng. Vậy, chi phí vận hành xe tải ước tính khoảng bao nhiêu?
Chi phí lăn bánh xe tải mới nhất
Chi phí tổng cộng để lăn bánh một chiếc xe tải mới sẽ bao gồm nhiều yếu tố, không chỉ là giá niêm yết của xe tại đại lý. Đây là một số khoản phí phải tính đến:
- Thuế trước bạ xe tải: Chi phí này thường chiếm một phần đáng kể và thường được tính dựa trên giá trị niêm yết của xe. Đối với xe tải nhập khẩu, thuế này có thể là 2% giá trị xe, trong khi đối với xe xuất xứ trong nước, mức thuế thường là 1%.
- Phí biển số: Là chi phí cần trả để có được biển số đăng ký cho xe tải.
- Phí đăng kiểm lưu hành xe: Đây là phí phải trả để đảm bảo rằng xe đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và môi trường để được lưu hành trên đường.
- Phí bảo trì đường bộ: Chi phí này thường được tính dựa trên tổng tải trọng của xe và được sử dụng để duy trì hệ thống đường bộ.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Là chi phí bảo hiểm để đảm bảo rằng xe tải có đủ khả năng chi trả cho bất kỳ thiệt hại nào gây ra cho bên thứ ba trong trường hợp tai nạn giao thông.
Ngoài ra, còn có một số khoản phí khác như bảo hiểm thân vỏ, phí gắn định vị, phù hiệu xe tải và thuế môn bài, được áp dụng tùy thuộc vào các quy định của địa phương cũng như điều kiện giao thông cụ thể. Điều này khiến cho chi phí tổng cộng để sở hữu và lưu hành một chiếc xe tải mới trở nên đáng kể.
Các loại phí khi mua xe tải
Chi tiết các loại phí khi mua xe tải
Thuế trước bạ
- Khi mua xe tải bạn phải đóng thuế trước bạ là 2% giá trị xe.
Phí cấp biển số xe tải
Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau:
- Khu vực 1 (Hà Nội, TPHCM): 500.000 VNĐ
- Khu vực 2 (Thành phố, Thị xã): 150.000 VNĐ
- Khu vực 3 (khu vực còn lại): 150.000 VNĐ
Phí bảo trì đường bộ xe tải
Phí đường bộ hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ phương tiện giao thông lưu thông trên đường phải đóng để sử dụng cho mục đích bảo trì, tu dưỡng đường bộ.
Bảng chi phí đường bộ xe tải mới nhất của Bộ Tài Chính:
TT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN | 1 THÁNG | 6 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG | 24 THÁNG | 30 THÁNG |
1 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180.000 VNĐ | 1.080.000 VNĐ | 2.160.000 VNĐ | 3.150.000 VNĐ | 1.150.000 VNĐ | 5.070.000 VNĐ |
2 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270.000 VNĐ | 1.620.000 VNĐ | 3.240.000 VNĐ | 4.730.000 VNĐ | 6.220.000 VNĐ | 7.600.000 VNĐ |
3 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390.000 VNĐ | 2.340.000 VNĐ | 4.680.000 VNĐ | 6.830.000 VNĐ | 8.990.000 VNĐ | 10.970.000 VNĐ |
4 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590.000 VNĐ | 3.540.000 VNĐ | 7.080.000 VNĐ | 10.340.000 VNĐ | 13.590.000 VNĐ | 16.600.000 VNĐ |
5 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720.000 VNĐ | 4.320.000 VNĐ | 8.640.000 VNĐ | 12.610.000 VNĐ | 16.590.000 VNĐ | 20.260.000 VNĐ |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040.000 VNĐ | 6.240.000 VNĐ | 12.840.000 VNĐ | 18.220.000 VNĐ | 23.960.000 VNĐ | 29.270.000 VNĐ |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430.000 VNĐ | 1.430.000 VNĐ | 17.160.000 VNĐ | 25.050.000 VNĐ | 32.950.000 VNĐ | 40.240.000 VNĐ |
Ghi chú:
- Mức thu của tháng thứ 2 (từ tháng 13 đến tháng 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên.
- Mức thu của tháng thứ 3 (từ tháng 25 đến tháng 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo biểu nêu trên được tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước, phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp sẽ được tính bằng mức thu của 01 tháng nhân với số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân hoặc công ty, tổ chức đứng tên sẽ giống nhau. Quy định của Bộ Giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, còn đối với xe tải sẽ dựa trên tải trọng của xe.
- Khối lượng toàn bộ bao gồm cả xe và hàng hóa (được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện).
Phí đăng kiểm xe ô tô tải
Khi thực hiện xong đăng ký xe thì tiếp theo sẽ thực hiện đăng kiểm chất lượng của xe trước khi lưu thông trên đường.
Bảng phí đăng kiểm xe ô tô tải:
STT | Loại Xe Cơ Giới | Mức Giá | Lệ Phí | Thành Tiền |
1 | Xe ô tô tải co khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe. | 560.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 610.000 VNĐ |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép
tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. |
350.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 400.000 VNĐ |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
4 | xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở
cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
280.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
5 | máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 230.000 VNĐ |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 230.000 VNĐ |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế ( kể cả lái xe) xe buýt | 350.000 VNĐ | 500.000 VNĐ | 400.000 VNĐ |
8 | xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế ( kế cả lái xe ) | 320.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 370.000 VNĐ |
9 | xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế ( kể cả lái xe ) | 280.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 330.000 VNĐ |
10 | xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi | 240.000 VNĐ | 100.000 VNĐ | 340.000 VNĐ |
11 | xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
12 | xe ô tô cứu thương | 240.000 VNĐ | 50.000 VNĐ | 290.000 VNĐ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một loại bảo hiểm bắt buộc mà các chủ xe cơ giới phải mua theo quy định pháp luật, nhằm đảm bảo bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Đồng thời, bảo hiểm này cũng giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe trước các rủi ro không mong muốn.
Trên thị trường, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự được cung cấp ở nhiều mức giá khác nhau. Tuy nhiên, theo quy định của Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 của Bộ Tài chính, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe tải được áp dụng như sau:
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm |
1 | Dưới 3 tấn | 938.300 VNĐ |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.826.000 VNĐ |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 3.022.800 VNĐ |
4 | Trên 15 tấn | 3.520.000 VNĐ |
Mức bảo hiểm cho xe tải đã bao gồm thuế VAT (10%), và đối với các dòng xe chuyên dùng, mức biểu phí bảo hiểm được áp dụng theo các quy định sau đây:
- Phí bảo hiểm cho xe tải chuyên dùng được tính dựa trên 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có cùng trọng tải.
- Phí bảo hiểm cho xe tập lái được tính dựa trên 120% phí bảo hiểm của các xe cùng loại.
Mức trách nhiệm của bên bảo hiểm trong trường hợp xảy ra thiệt hại như sau:
- Mức trách nhiệm của bên bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100.000.000 VND/người/vụ tai nạn.
Phí bảo hiểm thân vỏ xe
Đối với khách hàng mua xe tải trả góp, thì ngân hàng sẽ có điều khoản bắt buộc phải mua bảo hiểm cho khoản vay và mua bảo hiểm cho tài sản (gọi là bảo hiểm thân vỏ xe). Bảo hiểm này có giá trị từ 1.3% – 1.6% giá trị xe, tùy từng công ty bảo hiểm.
Với những khách hàng mua xe trả hết thì không cần phải mua bảo hiểm này, nhưng để bảo vệ tài sản khi có sự cố xảy ra, thì khuyến cáo nên mua bảo hiểm này.
Các chi phí khác
Ngoài các khoản phí trên thì còn có các chi phí khác bạn phải bỏ ra khi mua xe tải gồm có:
- Chi phí làm meca biển số xe
- Dán logo – Decan xe
- Chi phí gắn định vị phù hiệu vận tải
Ngoài các khoản phí trên sẽ còn một số khoản phí khác phát sinh, và chưa bao gồm các khuyến mãi, ưu đãi tại đại lý. Do đó nếu có nhu cầu mua xe SRM hãy liên hệ trực tiếp đến SRM HÀ NAM để được tư vấn nhé:
SRM HÀ NAM
- Hotline: 0969.866.002
- Email: congtycat123@gmail.com
- Địa chỉ: Km Số 4, QL1A, Đại Cầu, Tiên Tân, Phủ Lý, Hà Nam